Characters remaining: 500/500
Translation

nặng trĩu

Academic
Friendly

Từ "nặng trĩu" trong tiếng Việt có nghĩarất nặng, thường được dùng để mô tả cảm giác nặng nề hoặc tình trạng một vật đó bị đè nén, khiến cho không thể đứng thẳng lên được. Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh miêu tả một vật trọng lượng lớn hoặc cảm xúc nặng nề.

Định nghĩa
  • Nặng trĩu: Tình trạng của một vật hay cảm xúc rất nặng, khiến cho bị đè xuống hoặc không thể đứng thẳng.
dụ sử dụng
  1. Miêu tả vật thể:

    • "Cành cây nặng trĩu những quả chín, làm cho gần như gãy xuống."
    • "Chiếc balo nặng trĩu đồ đạc khiến tôi phải nghỉ giữa đường."
  2. Miêu tả cảm xúc:

    • "Tôi cảm thấy nặng trĩu trong lòng khi nghe tin buồn."
    • "Áp lực công việc khiến tâm trí tôi nặng trĩu."
Cách sử dụng nâng cao
  • "Trong những ngày mưa, bầu trời nặng trĩu những đám mây xám, như báo hiệu một cơn bão sắp đến."
  • "Nỗi nhớ quê hương làm cho tâm hồn tôi nặng trĩu, không thể nào thư giãn nổi."
Phân biệt các biến thể
  • "Nặng" trạng thái chỉ trọng lượng, còn "trĩu" được dùng để nhấn mạnh mức độ nặng nề, thường tính chất kéo dài, không chỉ một lần.
  • dụ: "Cái bàn này nặng" chỉ đơn thuần diễn tả trọng lượng, nhưng "Cái bàn này nặng trĩu" lại gợi ý rằng rất nặng đến mức khó khăn khi di chuyển.
Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Nặng: Chỉ trọng lượng không nhấn mạnh cảm giác nặng nề.
  • Trĩu: Thường được dùng trong các cụm từ khác như "trĩu nặng" để diễn tả cảm xúc nặng nề.
  • Nặng nề: Tương tự, thường dùng để nói về cảm xúc hoặc tình huống khó khăn.
Liên quan
  • Nỗi buồn: Khi nói về cảm xúc, "nặng trĩu" thường liên quan đến nỗi buồn, áp lực, hoặc căng thẳng.
  • Cảm giác: Cảm giác nặng trĩu có thể biểu hiện ra bên ngoài qua hành động như gục đầu, cúi mặt.
  1. Nói cây nhiều quả khiến cho cành cây phải ngả xuống. Ngr. Rất nặng.

Comments and discussion on the word "nặng trĩu"